III
|
Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển
|
1/ Phát triển thể chất:
a. Phát triển vận động:
-Bắt chước và thực hiện một số động tác trong bài tập thể dục.
- Giữ được thăng bằng cơ thể phối hợp các tay, chân, mắt và sức mạnh của cơ bắp trong vận động như đi, bò, trườn, ném…
- Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay: nhặt được các vật nhỏ bằng hai ngón tay, cổ tay: biết tháo lắp xếp chồng các đồ vật, múa, xâu, vẽ, nặn….
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Đa sô trẻ nhà trẻ thích nghi với chế độ ăn theo lứa tuổi ăn được các loại thức ăn khác nhau.
- Ngủ đủ giấc, biết gọi cô khi có nhu cầu vệ sinh và đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn như: ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm ca uống nước, đi giày dép, tránh một số vật dụng nguy hiểm và không leo trèo, chơi các vật nhọn…..
2/ Phát triển nhận thức:
- Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan:
- Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm... để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.
b. Có một số hiểu biết về các sự vật,hiện tượnggần gũi:
- Bắt chước hành động đơn giản của những người thân, sử dụng một số đồ dùng đồ chơi quen thuộc.
- Chỉ hoặc nói được tên của mình, những người gần gũi khi được hỏi.
- Chỉ vào hoặc nói tên chức năng một số bộ phận cơ thể của người khi được hỏi.
- Chỉ/lấy/nói tên đồ dùng, đồ chơi, đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc theo yêu cầu của người lớn.
- Chỉ/lấy hoặc nói tên được đồ chơi có màu đỏ, xanh, màu vàng và kích thước to, nhỏ theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn.
*Phát triển ngôn ngữ:
a. Nghe hiểu lời nói:
- Thực hiện được các yêu cầu đơn giản gồm 2, 3 hành động.
- Trả lời được câu hỏi đơn giản, hoặc hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.
b. Nghe, nhắc lại các âm,các tiếngvà các câu:
- Nhắc lại được từ ngữ và câu ngắn: con vịt, vịt bơi, bé đi chơi hoặc phát âm rõ tiếng.
- Đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc hoặc đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.
- Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp
- Nói được câu đơn 2 - 3 tiếng hoặc 5 - 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.
- Chủ động nói nhu cầu, mong muốn của bản thânhoặc sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau:
- Chàohỏi, trò chuyện.
- Bày tỏ nhu cầu của bản thân.
- Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây?, …
* Phát triển tình cảm xã hội thẩm mỹ
a. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân
- Nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh hoặc nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi) và thể hiện điều mình thích và không thích.
b. Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần gũi
- Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi.
- Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, qua nét mặt, cử chỉ của mình với người xung quanh.
- Thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu thích và quan sát một số con vật hoặcbiểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi.
c. Thực hiện hành vi xã hội đơn giản
- Chào tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ khi được nhắc nhở.
- Bắt chước hoặc biết thể hiện một sốđược một vài hành vi xã hội qua trò chơi giả bộ (bế búp bê, khuấy bột cho búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại).
- Làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn hoặc chơi thân thiện cạnh trẻ khác.
d. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/ tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh
- Thích nghe hát, biết hát và vận động đơn giản theo nhạc (dậm chân, lắc lư, vỗ tay….).
-.Thích vẽ, xem tranh hoặc tô màu, nặn, xé, xếp hình, (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc).
|
1/ Phát triển thể chất:
a. Phát triển vận động:
- Thực hiện đúng, nhịp nhàng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.
- Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: đi hết đoạn đường hẹp, đi trên ván dốc, đi trên ghế thể dục….
- Kiểm soát được vận động: Đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần).
- Phối hợp tay- mắt trong vận động: Bắt và ném bóng với người đối diện ( khoảng cách 3- 4 m). Ném trúng đích đứng ; Đi, đập và bắt được bóng nảy 4 - 5 lần liên tiếp.
- Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 -18 m trong 10 giây; Ném trúng đích ngang, đích đứng; Bò vòng qua 3-4; 5 - 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5 m theo đúng yêu cầu.
- Thực hiện được các vận động: Cuộn, uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay; Gập, mở lần lượt từng ngón tay;
- Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số; Cắt được theo đường viền của hình vẽ. Xếp chồng 10- 12 - 15 khối theo mẫu. Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu; Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa (phéc mơ tuya).
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Biết nói và lựa chọn một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.
- Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản
- Biết ăn nhiều loại thức ăn để khỏe mạnh, loại thức ăn và nước uống không tốt cho sức khỏe
- Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt: Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng.Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định. Đi vệ sinh đúng nơi qui định, biết đi xong dội/ giật nước cho sạch.
- Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn. Có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh.
- Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh
2/ Phát triển nhận thức:
- Khám phá khoa học:
- Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng
- Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản: Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: “Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi”.
- Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau: Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.
b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
- Nhận biết số đếm, số lượng; So sánh hai đối tượng; Nhận biết hình dạng; Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian.
c) Khám phá xã hội
- Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng; Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương; Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh.
*Phát triển ngôn ngữ:
- Nghe hiểu lời nói; Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày; Làm quen với việc đọc - viết: Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”). Sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng;
Tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
*Phát triển tình cảmvàkỹ năng xã hội
- Thể hiện ý thức bản thân: Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại; Nói được điều bé thích, không thích, những việc bé làm được và việc gì bé không làm được; Nói được mình có điểm gì giống và khác bạn (dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng).
- Thể hiện sự tự tin, tự lực: Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi; Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích; Tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi...); Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao.
- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh: Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác; Biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ; Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ; Biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn…) của quê hương, đất nước.
- Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội: Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép.
- Quan tâm đến môi trường: Thích quan sát, Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc; Bỏ rác đúng nơi quy định; Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa...); Tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn.
*Phát triểnthẩm mỹ
- Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật: Tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.
- Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình: Hát tự nhiên; Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ; Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm
- Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật(âm nhạc, tạo hình): Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích; Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn; Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
|